Thuốc Sildenafil: Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thành phần hoạt chất: Sildenafil.

Thuốc có thành phần tương tự: Happygra, Delgra, Torfin 100,…

Sildenafil là một thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) được dùng để điều trị loạn chức năng cương dương vật và tăng huyết áp động mạch phổi.

  • PDE-5 được tìm thấy trong cơ trơn mạch phổi, cơ trơn mạch máu và nội tạng, thể hang và tiểu cầu.
  • Vai trò của PDE-5 là tác dụng thoái biến (làm giảm) guanosin monophosphat vòng (cGMP).

Hiện nay, trên thị trường có những loại như Viagra: 25 mg, 50 mg và 100 mg.

1. Viagra 25 mg

  • Với khuyến cáo ở đối tượng bị rối loạn cương dương sẽ dùng thuốc bắt đầu từ liều 25 mg sau đó mới bắt đầu tăng dần liều lên.
  • Tuy nhiên, hầu hết các bệnh nhân đều cần xu hướng sử dụng tăng liều lên để cường dương tốt hơn.
  • Do đó hàm lượng 25mg này đến nay đã bị loại bỏ khỏi thị trường.

2. Viagra 50 mg

  • Bắt đầu từ năm 2016, Viagra 50 mg được bán dưới dạng không kê đơn tại Anh.
  • Viagra 50 mg thích hợp với phần lớn người bệnh bị yếu sinh lý và được bán nhiều tại các nhà thuốc trên toàn quốc.


3. Viagra 100 mg

  • Trong những hàm lượng kể trên, Viagra 100 mg là sản phẩm có hàm lượng cao nhất mà Pfizer sản xuất.
  • Hàm lượng 100 mg được sử dụng khi các bệnh nhân đã không còn đáp ứng với liều dùng 50 mg nữa.
  • Ngoài ra, Viagra 100 mg được sử dụng chỉ khi được chỉ định kê đơn của bác sĩ. 


Video chia sẻ chi tiết về thuốc cường dương Viagra:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Sildenafil được sử dụng để điều trị tình trạng rối loạn cương dương.

Ngoài ra, thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng ở người bị tăng huyết áp động mạch phổi. 

  • Người bệnh đã từng dị ứng với sildenafil hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức của thuốc.
  • Không sử dụng sildenafil đồng thời với các chế phẩm có chứa nitrat hữu cơ (nitroglycerin, isosorbid dinitrat) ở bất cứ dạng nào. Vì chúng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Ngoài ra, Theo Cơ quan Dược phẩm – thực phẩm Hoa Kỳ (FDA), không chỉ định sildenafil dùng cho trẻ em bị tăng áp lực động mạch phổi từ 1-17 tuổi. 
  • Người bệnh có vấn đề nghiêm trọng về tim hoặc gan.
  • Hoặc gần đây trong tình trạng bị đột quỵ hoặc đau tim hoặc bị hạ huyết áp.
  • Trường hợp người bệnh bị mắc một số bệnh mắt di truyền hiếm gặp (như viêm võng mạc sắc tố) cũng không nên dùng sildenafil.
  • Không những vậy, nếu đã từng bị mất thị lực do bệnh lý thần kinh thiếu máu cục bộ không do động mạch trước đó cũng không nên dùng thuốc.

1. Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống.
  • Có thể dùng thuốc kèm theo hoặc không cần kèm theo có thức ăn. Nghĩa là có thể dùng thuốc lúc bụng đói hoặc no.
  • Tuy nhiên, nếu dùng thuốc sildenafil sau bữa ăn chứa nhiều chất béo (phô mai và khoai tây chiên) có thể làm chậm thời gian khởi phát tác dụng của thuốc.
  • Uống khoảng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục. Tuy nhiên, có thể dùng trong khoảng từ 30 phút – 4 giờ trước khi quan hệ tình dục nếu cần.

2. Liều dùng 

  • Tùy vào tình trạng sức khỏe cụ thể mà sẽ được bác sĩ/ dược sĩ chỉ định dùng liều lượng khác nhau.
  • Chỉ nên dùng 1 viên/ lần/ ngày.
  • Nên khởi đầu với liều sildenafil hàm lượng 50 mg.
  • sildenafil thường có hiệu quả sau 30 phút đến 1 giờ.

Triệu chứng phổ biến khi dùng thuốc:

  • Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, choáng váng, sốt.
  • Đỏ bừng mặt
  • Chảy máu cam, sung huyết mũi.
  • Khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
  • Nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt, đau mắt, đỏ mắt.

Một số triệu chứng có thể xảy ra dù tần số xuất hiện rất thấp bao gồm:

  • Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, sốc, ngất, huyết khối não,  xuất huyết dưới màng nhện.
  • Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất, ngừng tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế.
  • Hen, xuất huyết phổi.
  • Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng.
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
  • Phù, viêm da tróc.
  • Viêm bàng quang, cương đau dương vật, đái dầm.
  • Tăng/giảm nồng độ đường, natri, acid uric trong máu.
  • Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân.
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử.
  • Giảm thính giác, mất thính giác.

  • Thuốc điều trị đau ngực.
  • Chế phẩm chứa nitrat (do sự kết hợp của các loại thuốc này thuốc có thể dẫn đến giảm huyết áp nguy hiểm).
  • Thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ).
  • Nicorandril (Làm tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Cimetidin, erythromycin, rifampicin.
  • Itraconazol và ketoconazol.
  • Bosentan (giảm nồng độ huyết tương của sildenafil).

Bạn nên tránh dùng nước bưởi chùm (grapefruit), đồng thời hạn chế uống rượu.

  • Thận trọng sử dụng ở người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng. Tuy nhiên, nếu cần sử dụng phải giảm liều.
  • Ngừng sử dụng nếu đột ngột mất thị giác và thính giác. 
  • Không an toàn khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng, có rối loạn chảy máu, loét dạ dày, loét tá tràng hoạt động, giảm huyết áp, tăng huyết áp. Hoặc từng bị đột quỵ mới đây, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim đe dọa sự sống, đau thắt ngực không ổn định,..

Ngoài ra, cũng cần phải thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật chẳng hạn tình trạng dương vật gấp khúc, xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie hoặc các bệnh dễ gây cương đau dương vật như bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu.

1. Phụ nữ mang thai và cho con bú 

Chống chỉ định sản phẩm này cho phụ nữ bao gồm phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú và kể cả phụ nữ có khả năng sinh sản

2. Người lái xe và sử dụng máy móc

Vì thuốc có thể gây tình trạng chóng mặt đồng thời có thể ảnh hưởng đến thị lực.  Do đó, phải thận trọng khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này.

3. Người dị ứng đường sữa

Trong thành phần của thuốc có chứa đường sữa. Do đó, nếu không dung nạp một số loại đường, chẳng hạn như đường sữa hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng.

Việc sử dụng quá liều có thể gây tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ thường gặp. Cách xử trí bao gồm:

  • Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Đối với cơn hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm đầu dốc (Trendelenburg).
  • Hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc như phenylephrin), sử dụng norepinephrin để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính có thể xảy ra hoặc nặng lên).
  • Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự.

  • Tránh ánh sáng trực tiếpđể thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C.
  • Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.