Aspirin Vidipha là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Hoạt chất trong Aspirin Vidipha: Acid acetylsalicylic.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Aspirin Pharimexco, Aspirin Domesco, Aspirin MKP,…

Thuốc Aspirin Vidipha chứa thành phần chính là acid acetylsalicylic (aspirin). Nó có tác dụng kìm khuẩn, diệt nấm và tiêu sừng. Muối của acid salicylat được dùng làm thuốc giảm đau, kháng viêm. Cơ chế hoạt động của hoạt chất này là ức chế trực tiếp không hồi phục COX – 1 và COX – 2. Điều này giúp giảm chuyển đổi acid arachidonic thành tiền chất của prostaglandin và thromboxan. Acid acetysalicylic còn “cho phép” các tế bào của lớp biểu bì bong ra dễ dàng hơn. Ngoài ra, thuốc này còn có nhiều cơ chế khác trong việc chữa lành vết thương.1

Thuốc Aspirin Vidipha dùng để điều trị dự phòng thứ phát cơn nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người đã từng mắc bệnh này. Bên cạnh đó, thuốc còn giúp giảm các cơn đau nhẹ và trung bình, viêm xương khớp hay hạ sốt.

Cách dùng

Thuốc Aspirin Vidipha được sử dụng bằng đường uống.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc Aspirin Vidipha như bên dưới:

  • Dự phòng nhồi máu cơ tim: đối tượng bệnh nhân là người lớn thì dùng liều trong khoảng 81 – 325 mg/ngày. Người bệnh sẽ dùng thuốc hàng ngày hoặc cách ngày.

Giá thuốc Aspirin Vidipha dao động từ 1700 – 2550 VNĐ/vỉ. Giá thuốc sẽ chênh lệch tùy thuộc vào đơn vị sản xuất, phân phối hay bán lẻ thuốc.

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, ợ nóng, khó chịu ở thượng vị, khó tiêu, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, nổi mày đay, ban, yếu cơ, khó thở, thậm chí sốc phản vệ.
  • Ít gặp: cơ thể bồn chồn, cáu gắt, mất ngủ, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu lại kéo dài, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.

Nhìn chung, nồng độ salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng khi dùng chung với các thuốc khác. Tuy nhiên, người dùng thuốc cần nắm những thông tin tương tác thuốc sau đây:

  • Khi dùng đồng thời với aspirin, các thuốc sẽ bị giảm nồng độ bao gồm: naproxen, indomethacin, fenoprofen.
  • Khi dùng aspirin chung với warfarin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Một số thuốc như methotrexate, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, acid valproic, phenytoin sẽ làm tăng nồng độ Aspirin Vidipha trong huyết thanh và tăng độc tính.
  • Aspirin làm giảm tác dụng phụ các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.
  • Tương tác khác của thuốc Aspirin Vidipha là sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế quá trình vận chuyển tích cực của penicillin từ dịch não – tủy vào máu.

Chống chỉ định

Thuốc Aspirin Vidipha chống chỉ định ở những người đã từng có triệu chứng hen, viêm mũi, mày đay khi dùng thuốc aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Ngoài ra, người có tiền sử bệnh hen cũng không được dùng thuốc Aspirin Vidipha vì làm tăng nguy cơ gây hen suyễn.

Một số đối tượng khác không được dùng thuốc này như: người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, chảy máu, loét dạ dày hoặc loét tá tràng (bệnh đang hoạt động), suy tim trung bình và nặng, suy gan, suy thận. Đặc biệt, người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aspirin Vidipha?

Một số lưu ý khi dùng thuốc Aspirin Vidipha cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: aspirin ức chế sự sản sinh prostaglandin. Điều này dẫn đến hệ quả đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Đây là lí do làm tăng nguy cơ nghiêm trọng bệnh tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Thuốc Aspirin Vidipha còn ức chế co bóp tử cung, do đó làm trì hoãn chuyển dạ. Ngoài ra, aspirin còn làm tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và thai nhi. Tóm lại, thuốc này không được dùng cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của chu kỳ.
  • Mẹ cho con bú: aspirin vào được sữa mẹ nhưng ở liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ đang bú. Tuy nhiên, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối tượng thận trọng khi dùng Aspirin Vidipha

Khi dùng aspirin, một số đối tượng bệnh nhân sau cần được thận trọng và cân nhắc:

  • Trẻ em: một số trẻ mắc phải hội chứng Reye khi dùng thuốc.
  • Người cao tuổi: đối tượng này có thể bị nhiễm độc aspirin (khả năng cao là do chức năng thận bị suy giảm). Người cao tuổi cần được hiệu chỉnh liều khi dùng thuốc này.
  • Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh gan hay bệnh thận (đặc biệt nếu dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu), cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Những cách xử lý khi uống quá liều Aspirin Vidipha:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn.
  • Điều trị sốt cao bằng truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – base.
  • Điều trị chứng tích trữ ceton, đồng thời giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
  • Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
  • Truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc (nếu cần khi dùng quá liều nghiêm trọng).
  • Theo dõi phù phổi và chứng co giật. Sau đó thực hiện liệu pháp xử lý thích hợp (nếu cần).
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K (nếu cần) để điều trị chứng chảy máu.

Khi người bệnh quên liều Aspirin, có 2 trường hợp xảy ra:

  • Vừa mới quên: hãy uống ngay liều quên ngay khi nhớ ra.
  • Đã quên lâu (sắp đến liều tiếp theo): bỏ qua liều quên và uống liều thuốc tiếp theo vào đúng thời gian trong ngày.

Một số lưu ý khi sử dụng Aspirin Vidipha:

  • Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc bị hư hỏng, rách vỏ và thuốc hết hạn sử dụng.
  • Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
  • Báo ngay cho bác sĩ khi có các dị ứng xuất hiện.

Hãy bảo quản thuốc Aspirin Vidipha ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 °C. Đặc biệt, người lớn cần để thuốc xa tầm tay trẻ em để tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.